-
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ
Trình độ Đại học
Tên môn học: Toán thống
kê y dược (Pharmacy Statistics)
Tên học phần: Toán
thống kê y dược (Pharmacy Statistics)
Bộ môn giảng dạy chính: Toán tin
Bộ
môn phối hợp: Không
Đối
tượng giảng dạy: SV hệ ĐH chính
qui
Số
tín chỉ: 3
(tương đương 5 ĐVHT)
Tổng số tiết học (tính theo
giờ chuẩn):
Tổng số tiết học
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
55
|
55
|
0
|
0
|
0
|
1. Mục tiêu môn học/học phần:
- Trình bày được các kiến
thức cơ bản của toán cao cấp để vận dụng vào xác suất và thống kê, vào các môn
học khác trong chương trình đào tạo Dược sỹ đại học.
- Vận dụng Toán thống kê
để nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng ngẫu nhiên. Thu thập, xử lý được các
số liệu trong nghiên cứu khoa học và thực tiễn.
- Nâng cao tư duy logic và
phương pháp nghiên cứu khoa học
2. Các học phần tiên quyết: Giới hạn, tích phân hàm một biến.
3. Mô tả nội dung học phần:
- Trình bày những kiến
thức cơ bản nhất về toán cao cấp: Tích phân, hàm số nhiều biến số.
- Trình bày được các kiến
thức cơ bản về lý thuyết xác suất và thống kê: Các định lý cơ bản về xác suất,
biến ngẫu nhiên và quy luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên. Mẫu thống
kê và các số đặc trưng của mẫu, ước lượng tham số thống kê, kiểm định giả thiết
thống kê.
4. Cách đánh
giá các điểm thành phần:
+ Chuyên cần + Bài tập trên lớp: 10%
+ Điểm kiểm tra 1: 10%
+ Điểm kiểm tra 2: 10 %
+ Thi
hết môn tính 70%
5. Cách tính
điểm:
+ Điểm kiểm tra kết hợp
đánh giá chuyên cần, bài tập trên lớp tính 30 %
+
Điểm thi hết môn tính 70%
6. Tài liệu
học tập:
- Nguyễn Phan Dũng, Quách Thị Sen, Phạm Thị Hồng Cẩm (2018),
Xác
suất và thống kê, Nhà xuất bản Y học.
7. Tài liệu tham khảo chính:
- Nguyễn Đình Thành – Nguyễn Phan Dũng
(2008), Toán học cao cấp, Nhà xuất
bản Y học.
- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh
(1997), Toán học cao cấp (tập 2, 3),
Nhà xuất bản Giáo dục.
- Ngô Như Hòa (1981), Thống kê trong nghiên cứu y học tập I, Nhà xuất
bản Y học.
- Ngô Như Hòa (1982), Thống kê trong nghiên cứu y học tập II, Nhà xuất
bản Y học.
- Đào Hữu Hồ
(2006), Xác suất thống kê, Nhà xuất bản đại học Quốc
gia Hà Nội.
- Hoàng Hữu Như, Nguyễn
Văn Hữu (1976), Bài tập lý thuyết xác
suất và thống kê toán, Nhà xuất bản đại học và trung học chuyên nghiệp.
-
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ
Trình độ Đại học
|
|
Tên môn học:
|
Tin học
(Informatics)
|
Tên học phần:
|
Tin học
(Informatics)
|
Bộ môn
giảng dạy chính:
|
Toán Tin
|
Bộ môn phối hợp:
|
Không
|
Đối tượng giảng dạy:
|
SV ĐH
|
Số tín chỉ:
|
02 (tương đương 03 ĐVHT)
|
Tổng số tiết học
(tính theo giờ chuẩn):
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực
hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
33
|
21
|
8
|
0
|
4
|
1. Mục tiêu môn
học/ học phần:
Sau khi học
xong môn học này sinh viên trình bày và thao tác được những yêu cầu sau:
-
Sử dụng thành thạo phần mềm
Microsoft Word và có kỹ năng chế bản điện tử.
-
Thao tác, xử lý, thống kê được
số liệu bằng bảng tính điện tử Microsoft Excel.
-
Vẽ được các công thức hóa học.
Trình bày được các báo cáo khoa học
bằng phần mềm Microsoft PowerPoint, thao tác được trên các máy chiếu đa phương
tiện. 2. Học phần tiên quyết: không
2.
Mô tả môn học/ học phần:
Giúp sinh viên có kỹ năng sử dụng máy tính và
công nghệ thông tin, áp dụng được một số phần mềm ứng dụng vào hoạt động nghề
nghiệp và công tác có hiệu quả.
3. Điều kiện phục vụ thực hành:
- Máy móc thiết bị:
- Phải có sự chuẩn bị phòng thực hành Tin học mỗi sinh viên/học viên
01 máy tính cá nhân, máy tính được kết nối mạng, 01 máy chiếu.
- Mỗi máy tính cài đặt:
1
- Windows
2
– MicroSoft Office
3
- Bộ gõ tiếng việt (Unikey)
4
– ChemWin/Chemdraw
5
- Thư mục BAITT
6
- Acrobat
7
- WinRAR
8
- Trình duyệt Internet
- Phần mềm máy tính giáo viên:
1 - Windows
2 - MicroSoft Office
3 - Bộ gõ tiếng việt (Unikey)
4 - Trình duyệt Internet
8
- Acrobat
10 - WinRAR
11 - Printer Driver
17
- ChemWin/Chemdraw
- Vật liệu dạy học bảng, phấn.
4. Phương thức lượng giá học
phần: - Phần lý thuyết: không - Phần thực hành:
+ Đánh giá các bài thực hành, thảo
luận: trắc nghiệm theo nội dung bài thực hành với hai tiêu chí: Đạt (đúng
>=70%) và Không đạt. Lấy điểm bài thực tập số 4.
- Thi trắc nghiệm trên máy tính với thời gian 30 phút bao gồm các nội
dung:
- MS WORD.
- MS EXCEL.
- MS POWERPOINT.
5.
Cách tính điểm:
- Điểm kiểm tra thường xuyên: 10%
- Điểm thực hành, seminar: 20%
- Thi hết học phần: 70%
6.
Tài liệu học tập:
- Phạm Quang Hiển, Phạm Phương Hoa (2016), Giáo trình thực hành Microsoft Word, NXB
Thanh Niên
- Phạm Quang Huy, Trần Tường Thụy (2016), Tin học văn phòng Microsoft Office 2013,
NXB Thanh Niên
7.
Tài liệu tham khảo chính:
- Trường đại học Dược Hà Nội, Tin học cơ sở, chủ biên Thái Nguyễn Hùng
Thu. - Trường đại học Dược Hà Nội, Tin học ứng dụng trong công tác Dược, chủ
biên Thái Nguyễn Hùng Thu.
- Trường đại học Dược Hà Nội, Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học, chủ
biên Thái Nguyễn Hùng Thu.
- Các tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính, Microsoft Office khác.
-
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ
Trình độ Đại học
|
|
Tên môn học:
|
Tin học
(Informatics)
|
Tên học phần:
|
Tin học
(Informatics)
|
Bộ môn
giảng dạy chính:
|
Toán Tin
|
Bộ môn phối hợp:
|
Không
|
Đối tượng giảng dạy:
|
SV ĐH hệ liên thông từ trung cấp
|
Số tín chỉ:
|
02 (tương đương 03 ĐVHT)
|
Tổng số tiết học
(tính theo giờ chuẩn):
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực
hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
33
|
21
|
8
|
0
|
4
|
1. Mục tiêu môn
học/ học phần:
Sau khi học
xong môn học này sinh viên trình bày và thao tác được những yêu cầu sau:
-
Sử dụng thành thạo phần mềm
Microsoft Word và có kỹ năng chế bản điện tử.
-
Thao tác, xử lý, thống kê được
số liệu bằng bảng tính điện tử Microsoft Excel. - Vẽ
được các công thức hóa học.
Trình bày được các báo cáo khoa học
bằng phần mềm Microsoft PowerPoint, thao tác được trên các máy chiếu đa phương
tiện. 2. Học phần tiên quyết: không
3. Mô tả môn học/ học phần:
Giúp sinh viên có kỹ năng sử dụng máy tính và
công nghệ thông tin, áp dụng được một số phần mềm ứng dụng vào hoạt động nghề
nghiệp và công tác có hiệu quả.
4. Điều kiện phục vụ thực hành:
- Máy móc thiết bị:
- Phải có sự chuẩn bị phòng thực hành Tin học mỗi sinh viên/học viên
01 máy tính cá nhân, máy tính được kết nối mạng, 01 máy chiếu.
- Mỗi máy tính cài đặt:
1 - Windows
2 – MicroSoft Office
3 - Bộ gõ tiếng việt (Unikey)
4 – ChemWin/Chemdraw
5 - Thư mục BAITT
6 - Acrobat
7 - WinRAR
8 - Trình duyệt Internet
- Phần mềm máy tính giáo viên:
1 - Windows
2 - MicroSoft Office
3 - Bộ gõ tiếng việt (Unikey)
4 - Trình duyệt Internet
8
- Acrobat
10 - WinRAR
11 - Printer Driver
17
- ChemWin/Chemdraw
- Vật liệu dạy học bảng, phấn.
5. Phương thức lượng giá học
phần: - Phần lý thuyết: không - Phần thực hành:
+ Đánh giá các bài thực hành, thảo
luận: trắc nghiệm theo nội dung bài thực hành với hai tiêu chí: Đạt (đúng
>=70%) và Không đạt. Lấy điểm bài thực tập số 4.
- Thi trắc nghiệm trên máy tính với thời gian 30 phút bao gồm các nội
dung:
- MS WORD.
- MS EXCEL.
- MS POWERPOINT.
6.
Cách tính điểm:
- Điểm kiểm tra thường xuyên: 10%
- Điểm thực hành: 20%
- Thi hết học phần: 70%
7.
Tài liệu học tập:
- Phạm Quang Hiển, Phạm Phương Hoa (2016), Giáo trình thực hành Microsoft Word, NXB
Thanh Niên
- Phạm Quang Huy, Trần Tường Thụy (2016), Tin học văn phòng Microsoft Office 2013,
NXB Thanh Niên
8.
Tài liệu tham khảo chính:
- Trường đại học Dược Hà Nội, Tin học cơ sở, chủ biên Thái Nguyễn Hùng
Thu. - Trường đại học Dược Hà Nội, Tin học ứng dụng trong công tác Dược, chủ
biên Thái Nguyễn Hùng Thu.
- Trường đại học Dược Hà Nội, Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học, chủ
biên Thái Nguyễn Hùng Thu.
- Các tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính, Microsoft Office khác.
-
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT ĐÀO TẠO DƯỢC SĨ
Trình độ Cao đẳng
|
|
Tên môn học:
|
Tin học (Informatics)
|
Tên học phần:
|
Tin học (Informatics)
|
Bộ môn
giảng dạy chính:
|
Toán - Tin
|
Bộ môn phối hợp:
|
Không
|
Đối tượng giảng dạy:
|
Sinh viên hê Cao đẳng ̣
|
Số tín chỉ:
|
03 (tương đương 04 ĐVHT)
|
Tổng số tiết học (tính theo giờ chuẩn):
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
44
|
20
|
12
|
0
|
12
|
1. Mục tiêu môn học/ học phần:
Sau khi học xong môn học này sinh viên
trình bày và thao tác được những yêu cầu sau:
-
Trình bày được những kiến thức
cơ bản nhất về cấu trúc một máy tính cá nhân, khái niệm về thông tin, tin học,
công nghệ thông tin, một số phần mềm ứng dụng thường dùng trong thời điểm hiện
tại.
-
Sử dụng được Hệ điều hành
WINDOWS để khai thác hiệu quả tài nguyên trên máy tính, trên mạng Internet.
-
Thao tác và tính toán được trên
một số bài toán đơn giản bằng phần mềm Turbo Pascal.
-
Sử dụng được thành thạo phần
mềm MicroSoft Word và có kỹ năng chế bản điện tử.
-
Thao tác, xử lý, thống kê được
số liệu bằng bảng tính điện tử MicroSoft Excel. - Trình
bày được các báo cáo khoa học bằng phần mềm MicroSoft PowerPoint, thao tác được
trên các máy chiếu đa phương tiện.
2. Học phần tiên quyết: không
3. Mô tả môn học/ học phần:
Giúp sinh viên có
kiến thức cơ bản về tin học và máy tính; có kỹ năng sử dụng máy tính và công
nghệ thông tin, áp dụng được một số phần mềm vào hoạt động nghề nghiệp và công
tác có hiệu quả.
4. Điều kiện phục vụ thực hành:
-
Trang thiết bị:
-
45- 50 máy tính cá nhân cấu hình đủ mạnh, hoặc máy tính xách tay, có
trang bị, thiết bị mạng máy tính, mạng Internet kết nối chạy thông.
-
01 máy chiếu ProJector.
-
Mỗi máy tính cài đặt:
1 - Windows
2 – MicroSoft Office
3 - Turbo Pascal 7.0
4 - Vietkey
5 – ChemWin/Chemdraw
- Phần mềm máy
tính giáo viên:
1 - Windows
2 - MicroSoft Office
3 - Vietkey 2000
4 - IE 7.0
5 - Media Player 11.0
6 - K-Lite Codec Pack
7 - LVTD 2002
8 - Acrobat
9 - RealPlayer
6. Cách lượng
giá học phần:
6
- Acronis
7
- Anti Virus
8
- DeepFree
9
- Thư mục BAITT
10 - WinRAR
11 - Printer Driver
12 - Acronis
13 - Anti Virus
14 - Allok Video to MP4 Converter
15 - Boilsoft Video Splitter
16 - Turbo Pascal 7.0
17 - ChemWin/Chemdraw - Vật dạy học bảng, phấn.
- Kiểm tra thường xuyên : Trắc nghiệm trên máy tính (*** lấy từ quyển
Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học), trong 15 phút với 30 câu hỏi gồm:
Phần Windows: 4
câu
Phần Pascal: 14
câu
Phần Word: 6
câu
Phần Excel: 6
câu
- Thực hành: chấm bài thực hành số 7
- Thi hết môn: Thi viết trên
giấy thời gian: 90 phút với các nội dung:
+ Lập trình
Pascal: 1 bài lập trình
+ MS. Office: 8 -10 câu hỏi trắc
nghiệm (***) + Bảng tính Excel, 1- 2 bải tập, mỗi bài 5 - 8 câu hỏi
5. Cách tính
điểm:
- Kiểm tra thường xuyên (Trắc nghiệm trên máy tính): 10%
- Thực hành: 20%
- Thi hết học phần 70%
6. Tài liệu học
tập:
-
Trường đại học Dược Hà Nội, Tin
học cơ sở, chủ biên Thái Nguyễn Hùng Thu. - Trường đại học Dược Hà Nội, Tin học
ứng dụng trong công tác Dược, chủ biên Thái Nguyễn Hùng Thu. Trường đại học
Dược Hà Nội, Một số câu hỏi trắc nghiệm Tin học, chủ biên Thái Nguyễn Hùng Thu.
7. Tài liệu tham khảo chính:
- Các tài liệu hướng dẫn sử dụng máy tính, PASCAL và Microsoft
Office khác.
-
CHƯƠNG TRÌNH chi tiẾt đào TẠO DƯỢC SĨ
Trình độ Đại học
Tên môn học: Toán thống kê y dược (Pharmacy Statistics)
Tên học phần: Toán thống kê y dược (Pharmacy Statistics)
Bộ môn giảng dạy chính: Toán Tin
Bộ môn phối hợp: Không
Đối tượng giảng dạy: SV
ĐH hệ liên thông từ Cao đẳng
Số tin chỉ: 02
(tương đương 03 ĐVHT)
Tổng số tiết học (tính theo giờ chuẩn):
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
33
|
33
|
0
|
0
|
0
|
1. Mục tiêu môn
học/ học phần:
- Vận dụng Toán thống kê để nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng ngẫu
nhiên.
Thu thập, xử lý được các
số liệu trong nghiên cứu khoa học và thực tiễn.
- Nâng cao tư duy logic và phương pháp nghiên cứu khoa học.
- Vận dụng được toán thống kê vào các môn học khác.
2. Các học
phần tiên quyết:
Toán
thống kê y dược hoặc toán cao cấp.
3. Mô tả môn
học/ học phần:
- Củng cố những kiến thức cơ bản nhất về xác suất và biến ngẫu nhiên.
- Trình bày những kiến thức cơ bản về
thống kê: mẫu thống kê và các bài toán ước lượng tham số thống kê, kiểm định
giả thiết thống kê. Giúp người học vận dụng xác suất và thống kê vào các môn
học khác và trong thực tiễn. Nâng cao khả năng tư duy logic.
4. Cách lượng
giá học phần:
- Theo dõi học tập để đánh giá chuyên cần.
- Kiểm tra (2 bài)
- Thi hết môn (thi viết).
5. Cách tính
điểm:
- Điểm chuyên cần:
10 %
- Điểm kiểm tra:
20 %
- Thi hết môn:
70%
6. Tài liệu
học tập:
- Nguyễn Phan Dũng (2015),
Xác suất và thống kê, Trường Đại học
Dược Hà Nội.
7. Tài liệu tham khảo chính:
- Ngô Như Hòa (1981), Thống kê trong nghiên cứu y học tập I, Nhà xuất
bản Y học.
- Ngô Như Hòa (1982), Thống kê trong nghiên cứu y học tập II, Nhà xuất
bản Y học.
- Đào Hữu Hồ
(2006), Xác suất thống kê, Nhà xuất bản đại học Quốc
gia Hà Nội.
- Hoàng Hữu Như, Nguyễn
Văn Hữu (1976), Bài tập lý thuyết xác
suất và thống kê toán, Nhà xuất bản đại học và trung học chuyên nghiệp.
-
CHƯƠNG TRÌNH chi tiẾt đào TẠO DƯỢC SĨ
Trình độ Cao đẳng
Tên môn học: Toán thống kê y dược (Pharmacy Statistics)
Tên học phần: Toán thống kê y dược (Pharmacy Statistics)
Bộ môn giảng dạy chính: Toán Tin
Bộ môn phối hợp: Không
Đối tượng giảng dạy: Sinh viên hệ Cao đẳng
Số tin chỉ: 02 (tương đương 03 ĐVHT)
Tổng số tiết học (tính theo giờ chuẩn):
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Bài tập |
Seminar |
33 |
33 |
0 |
0 |
0 |
1. Mục tiêu môn học/ học phần:
- Trình bày được kiến thức cơ bản của toán cao cấp, vận dụng được vào xác suất và thống kê, vào các môn học khác.
- Trình bày được các kiến thức cơ bản của lý thuyết xác suất, vận dụng được trong thống kê và bước sử dụng thống kê vào thực tiễn và nghiên cứu khoa học.
- Nâng cao tư duy logic và phương pháp nghiên cứu khoa học.
2. Học phần tiên quyết: Không
3. Mô tả môn học/ học phần:
Trình bày những kiến thức cơ bản nhất về: Giới hạn và đạo hàm của hàm số một biến số, tích phân bất định và tích phân xác định, hàm số nhiều biến số, phương trình vi phân, mẫu thống kê và ước lượng tham số thống kê. Nâng cao khả năng tư duy logic.
4. Cách lượng giá học phần:
- Theo dõi học tập để đánh giá chuyên cần.
- Kiểm tra: 2 bài
- Thi hết môn: thi viết.
5. Cách tính điểm:
- Điểm chuyên cần: 10 %
- Điểm kiểm tra: 20 %
- Điểm thi hết môn: 70%
6. Tài liệu học tập:
- Nguyễn Đình Thành, Nguyễn Phan Dũng (2008), Toán học cao cấp, NXB. Y học.
- Nguyễn Phan Dũng (2015), Xác suất và thống kê, Trường Đại học Dược Hà Nội.
7. Tài liệu tham khảo chính:
- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh (1997), Toán học cao cấp (tập 2, 3), Nhà xuất bản Giáo dục.
- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh (1997), Bài tập toán học cao cấp (tập 2, 3), Nhà xuất bản Giáo dục.
- Đào Hữu Hồ (2006), Xác suất thống kê, Nhà xuất bản đại học Quốc gia Hà Nội.
- Ngô Như Hòa (1981), Thống kê trong nghiên cứu y học tập I, Nhà xuất bản Y học.
- Ngô Như Hòa (1982), Thống kê trong nghiên cứu y học tập II, Nhà xuất bản Y học.
-
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ
Trình độ Đại học
Tên môn học: Toán thống
kê y dược (Pharmacy Statistics)
Tên học phần: Toán
thống kê y dược (Pharmacy Statistics)
Bộ môn giảng dạy chính: Toán tin
Bộ
môn phối hợp: Không
Đối
tượng giảng dạy: Đại học liên
thông từ trung cấp
Số
tín chỉ: 3
(tương đương 5 ĐVHT)
Tổng số tiết học (tính theo
giờ chuẩn):
Tổng số tiết học
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Bài tập
|
Seminar
|
55
|
55
|
0
|
0
|
0
|
1. Mục tiêu môn học/học phần:
- Trình bày được các kiến
thức cơ bản của toán cao cấp để vận dụng vào xác suất và thống kê, vào các môn
học khác trong chương trình đào tạo Dược sỹ đại học.
- Vận dụng Toán thống kê
để nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng ngẫu nhiên. Thu thập, xử lý được các
số liệu trong nghiên cứu khoa học và thực tiễn.
- Nâng cao tư duy logic và
phương pháp nghiên cứu khoa học
2. Các học phần tiên quyết: Giới hạn, tích phân hàm một biến.
3. Mô tả nội dung học phần:
- Trình bày những kiến
thức cơ bản nhất về toán cao cấp: Tích phân, hàm số nhiều biến số.
- Trình bày được các kiến
thức cơ bản về lý thuyết xác suất và thống kê: Các định lý cơ bản về xác suất,
biến ngẫu nhiên và quy luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên. Mẫu thống
kê và các số đặc trưng của mẫu, ước lượng tham số thống kê, kiểm định giả thiết
thống kê.
4. Cách đánh
giá các điểm thành phần:
+ Kiểm tra (2 bài), kết
hợp đánh giá chuyên cần tính 30 %
+ Thi
hết môn tính 70%
5. Cách tính
điểm:
+ Điểm kiểm tra kết hợp
đánh giá chuyên cần tính 30 %
+
Điểm thi hết môn tính 70%
6. Tài liệu
học tập:
- Nguyễn Phan Dũng (2015), Xác suất
và thống kê, Trường đại học Dược Hà Nội.
7. Tài liệu tham khảo chính:
- Nguyễn Đình Thành – Nguyễn Phan Dũng
(2008), Toán học cao cấp, Nhà xuất
bản Y học.
- Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh
(1997), Toán học cao cấp (tập 2, 3),
Nhà xuất bản Giáo dục.
- Ngô Như Hòa (1981), Thống kê trong nghiên cứu y học tập I, Nhà xuất
bản Y học.
- Ngô Như Hòa (1982), Thống kê trong nghiên cứu y học tập II, Nhà xuất
bản Y học.
- Đào Hữu Hồ
(2006), Xác suất thống kê, Nhà xuất bản đại học Quốc
gia Hà Nội.
- Hoàng Hữu Như, Nguyễn
Văn Hữu (1976), Bài tập lý thuyết xác
suất và thống kê toán, Nhà xuất bản đại học và trung học chuyên nghiệp.
Các tin liên quan
|
|